![]() |
Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 12/2020 |
Cụ thể, biểu lãi suất tiết kiệm/tiền gửi có kì hạn VND dành cho khách hàng cá nhân có phạm vi dao động từ 0,35%/năm đến 6,95%/năm. Các kì hạn gửi áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kì.
Trong đó, lãi suất tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết trong khoảng từ 3,35%/năm đến 3,55%/năm. Kì hạn 1 tháng có lãi suất thấp nhất 3,35%/năm. Ngân hàng tăng thêm 0,05 điểm % tại mỗi kì hạn tiếp theo.
Lãi suất ngân hàng tại kì hạn 6 tháng được duy trì ở mức 5,95%/năm. Hai kì hạn 7 tháng và 8 tháng cùng ấn định lãi suất là 6%/năm, 9 tháng có lãi suất 6,05%/năm.
Tiền gửi tại kì hạn 10 tháng và 11 tháng hưởng lãi suất lần lượt là 6,1%/năm và 6,2%/năm. Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tại kì hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 6,4%/năm. Tiếp đó kì hạn 13 tháng và 15 tháng được niêm yết lãi suất là 6,65%/năm và 6,85%/năm.
Tại 3 kì hạn dài nhất 18, 24 và 36 tháng, ngân hàng Bảo Việt huy động tiền gửi với lãi suất 6,95%/năm. Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng được niêm yết chung lãi suất là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân
Kì hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kì (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kì hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kì quí (%/năm) |
Không kì hạn |
0,2 |
|||
7 ngày |
0,2 |
|||
14 ngày |
0,2 |
|||
21 ngày |
0,2 |
|||
1 tháng |
3,34 |
3,35 |
||
2 tháng |
3,38 |
3,40 |
3,39 |
|
3 tháng |
3,42 |
3,45 |
3,44 |
|
4 tháng |
3,46 |
3,50 |
3,48 |
|
5 tháng |
3,49 |
3,55 |
3,52 |
|
6 tháng |
5,78 |
5,95 |
5,87 |
5,90 |
7 tháng |
5,79 |
6,00 |
5,91 |
|
8 tháng |
5,77 |
6,00 |
5,89 |
|
9 tháng |
5,79 |
6,05 |
5,93 |
5,96 |
10 tháng |
5,80 |
6,10 |
5,96 |
|
11 tháng |
5,87 |
6,20 |
6,04 |
|
12 tháng |
6,01 |
6,40 |
6,30 |
6,33 |
13 tháng |
6,20 |
6,65 |
6,52 |
|
15 tháng |
6,31 |
6,85 |
6,66 |
6,70 |
18 tháng |
6,29 |
6,95 |
6,69 |
6,72 |
24 tháng |
6,10 |
6,95 |
6,61 |
6,65 |
36 tháng |
5,75 |
6,95 |
6,41 |
6,45 |
Ngoài hình thức nhận lãi vào cuối kì hạn gửi, khách hàng cũng có thể lựa chọn khoảng thời gian lĩnh lãi khác như: lĩnh lãi trước (3,34% – 6,31%/năm), lĩnh lãi định kì hàng tháng (3,39%/năm – 6,69%/năm), lĩnh lãi định kì hàng quí (5,9% – 6,72%/năm)…
Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt cũng đang triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác với lãi suất cạnh tranh như: Tiết kiệm EZ – Saving, Gom lộc phát tài, gửi tiết kiệm trên ứng dụng BAOVIET Pay, Lãi suất lũy tiến, Chắp cánh tương lai…
Theo Anh Khôi/KTCK